Quy trình xử lý nước thải công nghiệp là một chủ đề quan trọng và nhận được sự quan hoài ngày một tăng trong bối cảnh ô nhiễm môi trường ngày một nghiêm trọng. Nước thải từ các hoạt động sản xuất, kinh dinh của các doanh nghiệp nếu không được xử lý triệt để sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường và sức khỏe con người.
Khái niệm về nước thải công nghiệp
Định nghĩa nước thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp là loại nước thải phát sinh từ các hoạt động sinh sản, kinh doanh của các doanh nghiệp, công ty, nhà máy,… Nó bao gồm các chất thải lỏng, chất thải rắn lơ lửng trong nước, các chất hoá học, các chất hữu cơ, vi sinh vật,… Nếu không được xử lý đúng cách, nó sẽ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Nguồn gốc của nước thải công nghiệp có thể đến từ nhiều hoạt động khác nhau trong quá trình sinh sản, chả hạn như nước thải từ quá trình sản xuất, chế biến, gia công các sản phẩm; nước thải từ hệ thống làm mát, vệ sinh thiết bị, dụng cụ trong sản xuất; nước mưa chảy qua khu vực chứa chất thải, nguyên liệu sinh sản; nước thải từ các hoạt động vệ sinh, sinh hoạt của công nhân.
Phân loại nước thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, trong đó phổ biến nhất là phân loại theo ngành nghề và theo đặc điểm của nước thải.
tham vấn qua điện thoại tham vấn qua Zalo
Phân loại theo ngành nghề:
- Nước thải từ ngành dệt nhuộm: Chứa nhiều chất hữu cơ, thuốc nhuộm, chất tẩy trắng, gây ô nhiễm màu sắc, BOD, COD cao.
- Nước thải từ ngành da giày: Chứa nhiều chất hữu cơ, muối kim khí nặng, chất độc hại, gây ô nhiễm BOD, COD, kim khí nặng.
- Nước thải từ ngành thực phẩm: Chứa nhiều chất hữu cơ, dầu mỡ, chất béo, gây ô nhiễm BOD, COD cao.
- Nước thải từ ngành hóa chất: Chứa nhiều chất hóa học độc hại, gây ô nhiễm BOD, COD, kim khí nặng.
- Nước thải từ ngành sản xuất giấy: Chứa nhiều chất hữu cơ, lignin, gây ô nhiễm BOD, COD cao, làm kiệt oxy trong nước.
Phân loại theo đặc điểm của nước thải:
- Nước thải có tính axit: Có độ pH thấp, gây ăn mòn thiết bị, ảnh hưởng đến môi trường.
- Nước thải có tính kiềm: Có độ pH cao, gây ăn mòn thiết bị, ảnh hưởng đến môi trường.
- Nước thải chứa chất hữu cơ: Chứa nhiều chất hữu cơ, gây ô nhiễm BOD, COD cao.
- Nước thải chứa dầu mỡ: Chứa nhiều dầu mỡ, gây ô nhiễm môi trường nước, làm giảm oxy hòa tan.
- Nước thải chứa kim loại nặng: Chứa nhiều kim khí nặng, gây độc hại cho sinh vật và con người.
Tác động của nước thải công nghiệp
Ảnh hưởng đến môi trường
Nếu nước thải công nghiệp không được xử lý triệt để, nó sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường, bao gồm:
- Ô nhiễm nguồn nước: Các chất hữu cơ, hóa chất, kim khí nặng trong nước thải sẽ làm ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm, ảnh hưởng đến sinh vật sống trong nước.
- Ô nhiễm không khí: Quá trình xử lý nước thải không đúng cách có thể thải ra không khí các chất độc hại, gây ô nhiễm không khí và ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Làm suy giảm đa dạng sinh vật học: Các chất ô nhiễm trong nước thải có thể làm suy giảm môi trường sống của các loài sinh vật, làm mất cân bằng hệ sinh thái.
- Gây hiệu ứng nhà kính: Một số chất thải công nghiệp có thể góp phần vào hiện tượng nóng lên toàn cầu phê duyệt việc thải ra các khí nhà kính.
- Làm suy thoái phong cảnh môi trường: Nước thải công nghiệp có thể làm ô nhiễm đất, nước, gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường và làm xấu đi phong cảnh môi trường xung quanh.
Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
Nước thải công nghiệp chứa nhiều chất độc hại, gây hiểm nguy cho sức khỏe con người phê duyệt các con đường như:
- Uống nước bị ô nhiễm: Việc dùng nước bị ô nhiễm bởi nước thải công nghiệp có thể gây các bệnh về đường tiêu hóa, nhiễm trùng, ung thư,…
- xúc tiếp với da: Tiếp xúc với nước thải chứa hóa chất, kim khí nặng có thể gây kích ứng da, dị ứng, nhiễm độc,…
- Hít phải không khí bị ô nhiễm: Hít phải các chất thải hóa học, khí độc hại từ các quá trình xử lý nước thải không đạt chuẩn có thể gây ra các bệnh về hô hấp, ung thư,…
- Ăn hải sản bị nhiễm độc: Các chất ô nhiễm trong nước thải có thể tàng trữ trong các loài thủy sản, gây nguy hiểm cho sức khỏe người tiêu dùng khi ăn phải.
Các quy định pháp luật về xử lý nước thải
Luật bảo vệ môi trường
Luật Bảo vệ môi trường 2020 là văn bản pháp lý quan yếu quy định về việc bảo vệ môi trường, trong đó có quy định chi tiết về việc quản lý và xử lý nước thải công nghiệp.
Theo luật này, các doanh nghiệp có bổn phận:
- Xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường: đảm bảo nước thải đạt các tiêu chuẩn về chất lượng nước thải được quy định.
- Xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải hiệu quả: bảo đảm tuân thủ các quy định về kỹ thuật, công nghệ xử lý nước thải.
- mỏng và giám sát quá trình xử lý nước thải: thực hành ít định kỳ về tình hình xử lý nước thải cho cơ quan chức năng.
- tuân các quy định khác về bảo vệ môi trường: thực hành đúng các cam kết và quy định hệ trọng đến việc bảo vệ môi trường trong quá trình sinh sản, kinh dinh.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Bên cạnh Luật Bảo vệ môi trường, Việt Nam cũng đã ban hành nhiều Quy chuẩn kỹ thuật nhà nước về xử lý nước thải, bao gồm:
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải công nghiệp.
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt.
- QCVN 28:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn và vệ sinh lao động trong lĩnh vực xử lý nước thải.
Các Quy chuẩn kỹ thuật nhà nước này quy định cụ thể về các chỉ tiêu chất lượng nước thải, phương pháp phân tách, giám sát chất lượng nước thải,… Các doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm nhặt các quy định trong các văn bản này để đảm bảo chất lượng nước thải trước khi xả thải ra môi trường.
Quy trình xử lý nước thải công nghiệp
Quy trình xử lý nước thải công nghiệp thường được thực hành theo các bước sau:
thu nạp và thu lượm nước thải
Đây là bước trước hết trong quy trình xử lý nước thải, bao gồm việc thu nhặt nước thải từ các nguồn phát sinh khác nhau trong khu vực sản xuất, đưa về hệ thống xử lý tụ tập. Hệ thống thu lượm nước thải cần được thiết kế hợp với đặc điểm của nước thải, đảm bảo lượm lặt được tối đa lượng nước thải và ngăn ngừa thất thoát.
Xử lý sơ bộ nước thải
Bước này nhằm loại bỏ các chất thải lơ lửng, các vật chất rắn lớn, các chất cặn bã, dầu mỡ,… có trong nước thải thông qua các công đoạn như lắng lọc, tách dầu mỡ, gạn lọc. Các quá trình này giúp loại bỏ được một đa số các chất ô nhiễm, giúp nâng cao hiệu quả của các công đoạn xử lý tiếp theo.
Xử lý sinh học
Xử lý sinh vật học là phương pháp sử dụng các vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải. Phương pháp này được ứng dụng rộng rãi trong xử lý nước thải công nghiệp do hiệu quả cao, hoài thấp. Các công nghệ xử lý sinh học phổ biến bao gồm hệ thống xử lý bùn hoạt tính, hệ thống xử lý đầm ao, lọc sinh vật học.
Xử lý hóa lý
Xử lý hóa lý là phương pháp dùng các hóa chất để xử lý các chất ô nhiễm trong nước thải. Phương pháp này thường được sử dụng để loại bỏ các chất độc hại, kim khí nặng, màu sắc,… Các công nghệ xử lý hóa lý phổ quát gồm kết tủa hóa học, hấp phụ, oxi hóa.
Xử lý rút cục và xả thải
Sau khi qua các bước xử lý trên, nước thải sẽ được xử lý rốt cuộc để đảm bảo đạt các tiêu chuẩn về chất lượng nước thải trước khi xả thải ra môi trường. Các công đoạn rút cục bao gồm khử trùng, kiểm soát chất lượng nước thải và xả thải.
Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp
hiện giờ, có nhiều công nghệ xử lý nước thải công nghiệp được ứng dụng, mỗi công nghệ có những ưu nhược điểm khác nhau. Dựa vào đặc điểm của nguồn thải, đề nghị về chất lượng nước thải sau xử lý, mà các doanh nghiệp chọn lọc công nghệ xử lý thích hợp.
Công nghệ sinh vật học
Công nghệ sinh học là phương pháp xử lý nước thải dựa trên quá trình luận bàn chất
Công nghệ sinh vật học
Công nghệ sinh vật học là phương pháp xử lý nước thải dựa trên quá trình đàm đạo chất của các vi sinh vật. Các vi sinh vật này đóng vai trò chủ chốt trong việc phân hủy các chất hữu cơ, giúp chuyển hóa chúng thành các sản phẩm an toàn hơn cho môi trường. ứng dụng công nghệ này không chỉ đơn thuần là giảm thiểu ô nhiễm mà còn mang lại hiệu quả kinh tế cao với phí tổn vận hành thấp.
Phương pháp sinh vật học thường bao gồm hai dạng chính: xử lý hiếu khí và xử lý kỵ khí. Trong xử lý hiếu khí, vi sinh vật phát triển dưới điều kiện có oxy, dùng oxygen để oxi hóa các chất ô nhiễm. Ngược lại, trong xử lý kỵ khí, quá trình diễn ra không cần oxy, rất hạp cho những loại nước thải có hàm lượng hữu cơ cao như từ các nhà máy chế biến thực phẩm. Ưu điểm lớn của công nghệ sinh vật học nằm ở khả năng tái sử dụng bùn thải sau khi xử lý, nhờ đó giúp bảo vệ môi trường và tiết kiệm nguyên liệu.
Điểm yếu đáng kể của công nghệ này chính là yêu cầu về điều kiện môi trường sống của vi sinh vật. Những đổi thay bất lợi trong nhiệt độ, pH hoặc nồng độ hóa chất trong nước thải có thể dẫn đến sự suy giảm hoạt động của vi sinh vật, làm giảm hiệu quả xử lý. Chính thành ra, quản lý và kiểm soát các yếu tố này là rất quan yếu trong quy trình.
Công nghệ hóa lý
Công nghệ hóa lý là một trong những phương pháp truyền thống được áp dụng nhiều trong lĩnh vực xử lý nước thải công nghiệp. Phương pháp này sử dụng các phản ứng hóa học nhằm loại bỏ hoặc chuyển hóa các chất ô nhiễm có trong nước thải. Một số kỹ thuật điển hình bao gồm kết tủa, hấp phụ, tinh chế và oxi hóa hoá học.
Kết tủa là quá trình dùng hóa chất để tạo thành các tinh thể rắn từ các ion hòa tan trong nước thải. Quá trình này đặc biệt hiệu quả trong việc loại bỏ kim khí nặng, phosphor và các chất ô nhiễm khó phân hủy khác. Hấp phụ sử dụng nguyên liệu như than hoạt tính để hút các chất ô nhiễm, cải thiện rõ rệt chất lượng nước thải trước khi đưa đi xử lý tiếp theo.
Tuy nhiên, công nghệ hóa lý cũng có những hạn chế riêng. Việc sử dụng hóa chất có thể tạo ra thuốc thử độc hại, gây hiểm tiềm tàng cho người dùng và môi trường xung quanh nếu không được giám sát cẩn thận. Thêm vào đó, hoài cho việc mua sắm hóa chất và xử lý phế thải từ phản ứng hóa học cũng thường rất cao.
Công nghệ nguyên liệu lọc
nền móng của công nghệ vật liệu lọc thuộc nhóm các phương pháp cơ học và vật lý để xử lý nước thải, giao hội vào việc loại bỏ các chất rắn lửng lơ và những tạp chất khác thông qua các loại nguyên liệu lọc chuyên dụng. Công nghệ này bao gồm các hình thức như lọc cát, lọc cácion, và lọc bằng membrane, trong đó riêng lọc màng đang trở nên khuynh hướng hiện đại trong xử lý nước thải.
Lọc màng cung cấp biện pháp hiệu quả trong việc loại bỏ vi khuẩn, virus và các hạt cực nhỏ mà các phương pháp truyền thống có thể bỏ sót. Với khả năng tạo ra nguồn nước sạch đạt tiêu chuẩn uống, công nghệ này ngày càng được nhiều doanh nghiệp lựa chọn làm giải pháp tối ưu cho vấn đề nước thải của mình.
lỗi của công nghệ vật liệu lọc là mức tiêu thụ năng lượng lớn và uổng bảo trì cao do vật liệu lọc cần thay thế định kỳ. Hơn nữa, bụi bẩn có thể làm tắc nghẽn hệ thống lọc, đòi hỏi phải có kế hoạch bảo trì và làm sạch thẳng băng để duy trì hiệu suất.
Kết luận
Quy trình xử lý nước thải công nghiệp là một phần không thể thiếu trong việc bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Tổng hợp các phương pháp và công nghệ hiện có, từng bước đều mang tới những cái nhìn sâu sắc về cách mà các doanh nghiệp có thể duy trì hoạt động sinh sản đồng thời vẫn bảo đảm tuân thủ các quy định về môi trường.
Việc chú trọng vào việc xử lý nước thải không chỉ giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường mà còn có ý nghĩa to lớn đối với sự tồn tại bền vững của doanh nghiệp trong tương lai. Cùng với sự phát triển của các quy định luật pháp và công nghệ mới, chúng ta có thể hy vọng rằng nước thải công nghiệp sẽ dần trở nên tài nguyên thay vì mối lo ngại cho tầng lớp như trước đây.